So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 mới ra mắt thị trường Việt
Hyundai Thành Công giới thiệu Hyundai SantaFe thế hệ mới tại Việt Nam vào ngày 18/9 vừa qua với 5 phiên bản, giá từ 1,069 tỷ đồng.
Hyundai SantaFe thế hệ mới gồm 5 phiên bản là Exclusive, Prestige và 3 bản Calligraphy (tuỳ chọn 6 chỗ, 7 chỗ và Turbo) cùng 7 lựa chọn màu sắc: Đen, Trắng, Đỏ đô, Bạc, Vàng cát, Xanh dương và Xanh lục bảo.
Hyundai SantaFe Exclusive 2025
Hyundai SantaFe Prestige 2025
Hyundai SantaFe Calligraphy 2.5 Turbo2025
Giá bán của Hyundai SantaFe 2025 dao động từ 1,069 - 1,365 tỷ đồng. Mẫu xe tiếp tục lắp ráp ở nhà máy của liên doanh Hàn tại Ninh Bình. Hyundai SantaFe 2025 thuộc thế hệ thứ 5, mang phong cách thiết kế ngoại thất khối hộp đậm chất SUV cổ điển, khác biệt hoàn toàn so với bản tiền nhiệm
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 | Calligraphy 2.5 Turbo | |
7 chỗ | 6 chỗ | ||||
Giá xe | 1 tỷ 069 triệu | 1 tỷ 265 triệu | 1 tỷ 315 triệu | 1 tỷ 365 triệu |
Thông số kỹ thuật và Động cơ
SantaFe thế hệ thứ 5 có kích thước dài x rộng giống nhau lần lượt là 4.830 x 1.900 chỉ khác nhau về chiều cao khi bản Exclusive có chiều cao là 1720mm, Prestige là 1770mm còn phiên bản Calligraphy là 1780mm. Chiều dài cơ sở trên tất cả các phiên bản đều là 2.815mm và khoảng sáng gầm xe là 177mm. So với thế hệ cũ, SantaFe 2025 dài hơn 45mm và cao hơn 50mm. Chiều dài cơ sở tăng 50mm lên 2.815mm, giúp không gian hai hàng ghế sau rộng rãi hơn.
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 về Thông số kỹ thuật và động cơ:
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 | Calligraphy 2.5 Turbo | |
7 chỗ | 6 chỗ | ||||
Tổng kích thước (DxRxC) (mm) | 4830 x 1900 x 1720 | 4830 x 1900 x 1770 | 4830 x 1900 x 1780 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2815 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 177 | ||||
Động cơ | Smartstream G2.5 | Smartstream G2.5 Turbo | |||
Dung tích xi lanh(cc) | 2.497 | ||||
Công suất cực đại (PS/rpm) | 194 / 6.100 | 281 / 5.800 | |||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 246 / 4000 | 422 / 1700 ~ 4500 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 67 | ||||
Số hộp | 8AT | 8 DCT | |||
Hệ thống dẫn động | FWD | HTRAC | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | ||||
Hệ thống treo trước | McPherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Thông số lốp | 235/60R18 | 255/45R20 | 245/45R21 | ||
Số ghế | 7 | 6 |
All New SantaFe có 3 tuỳ chọn lazang với kích thước 18, 20 và 21 inch với các thông số lốp tương ứng lần lượt 235/60 R18, 255/45 R20, 245/45 R21. Phiên bản Caligraphy được trang bị lazang đa chấu 21 inches được sơn đen bóng tạo hình đẹp mắt, các phiên bản còn lại sử dụng mâm 18 và 20 inch với những nan lớn.
Lazang 18 inch phiên bản Hyundai SantaFe Exclusive 2025
Lazang 20 inch phiên bản Hyundai SantaFe Prestige 2025
Lazang 21 inch phiên bản Hyundai SantaFe Calligraphy 2.5 Turbo 2025
Động cơ:
SantaFe thế hệ 5 được trang bị thế hệ động cơ Smartstream hoàn toàn mới của Hyundai.
- Động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L (mã hiệu G4KN) sử dụng công nghệ phun xăng kép trực tiếp GDI cho công suất tối đa 194 mã lực tại 6.100 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 246Nm tại 4.000 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 8 cấp.
- Động cơ xăng Turbo 2.5L (mã hiệu G4KP) với công nghệ phun xăng kép trực tiếp GDI kết hợp cùng tăng áp cho công suất tối đa 281 mã lực tại 5.800 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 422Nm tại 1.700 - 4.000 vòng/phút. Đi kèm với động cơ này là hộp số tự động ly hợp kép 8 cấp ướt (8DCT).
Hệ dẫn động có duy nhất phiên bản tiêu chuẩn sử dụng dẫn động cầu trước còn các phiên bản cao cấp hơn sử dụng hệ dẫn động bốn bánh thông minh HTRAC. Xe có 4 chế độ lái với 3 chế độ địa hình gồm tuyết, cát và bùn đất. Khung gầm toàn N3 của Hyundai SantaFe 2025 được cải tiến, hệ thống giảm xóc và treo trước/sau cũng được nâng cấp.
Hệ thống phanh đều là phanh đĩa cho cả 4 bánh, treo trước là dạng McPherson còn treo sau là liên kết đa điểm cho tất cả các phiên bản.
Bảng tiêu thụ nhiên liệu
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 Turbo |
Trong đô thị (l/100km) | 11.31 | 11.99 | 8.31 |
Ngoài đô thị (l/100km) | 6.54 | 6.86 | 8.75 |
Kết hợp (l/100km) | 8.31 | 6.86 | 9.57 |
Ngoại thất
SantaFe thế hệ mới mang phong cách thiết kế ngoại thất boxy khối hộp đậm chất SUV cổ điển, với cụm đèn chiếu sáng và nắp capo đẩy lên cao, tạo nên tổng thể khoẻ khoắn và thể thao. Điểm nhấn ở phần đầu xe là cụm đèn chiếu sáng Adaptive LED thích ứng tự động (AHB-LED), cùng cụm đèn chiếu sáng ban ngày tạo hình chữ H. Đầu xe được tinh chỉnh vuông vắn hơn, trông khá tương đồng với Ford Bronco hay Land Rover Defender.
Bên cạnh đó, mặt ca-lăng lấy cảm hứng từ logo Hyundai dạng phẳng 2D, làm nên tổng thể thiết kế táo bạo cá tính.
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 về Ngoại thất:
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 | Calligraphy 2.5 Turbo | |
7 chỗ | 6 chỗ | ||||
Đèn chiếu sáng | LED Projector | ||||
Kích thước vành xe | 18 inch | 20 inch | 21 inch | ||
Đèn LED định vị ban ngày | Có | ||||
Đèn pha bật/tắt tự động | Có | ||||
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, có sấy | Có | ||||
Ðèn hậu & Ðèn sương mù sau dạng LED | Có | ||||
Cửa sổ trời đôi và giá nóc | - | Có | |||
Cốp điện | Có |
Mặt ca-lăng của xe được trang bị tính năng AAF (Active Air Flap) mở/ đóng tự động thông minh tùy theo các chế độ vận hành nhằm tối ưu hệ số cản gió nhưng vẫn đảm bảo làm mát động cơ và hệ thống phanh. Cụ thể chỉ số cản gió thế hệ thứ 5 này là 0,298Cd (ngang với một chiếc sedan) còn thế hệ trước đó là 0,33Cd.
Đèn chiếu sáng LED Projector
Đèn chiếu sáng ở các phiên bản được trang bị là như nhau đều là LED Projector, đèn pha có tính năng tự động bật/tắt, đèn LED định vị ban ngày, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, có sấy gương. Đèn hậu, đèn sương mù LED, cốp điện là trang bị đều có trên tất cả các phiên bản. Tuy nhiên trang bị cửa sổ trời đôi và giá nóc có khả năng tải đồ tối đa 100kg trong khi các phiên bản khác đều có thì phiên bản tiêu chuẩn lại cắt đi.
Cửa sổ trời đôi
Đuôi xe cũng có thiết kế tương tự với cụm đèn hậu chữ H đặt khá thấp. Nét vuông vức đậm nét hơn ở thiết kế đuôi xe và cũng gây ra những tranh luận trái chiều về tính thẩm mỹ của mẫu xe Hàn.
Cụm đèn hậu dạng LED
Bên cạnh đó với phiên bản Calligraphy 2.5 Turbo xe có móc tay ẩn ở cột chữ C giúp người sử dụng dễ dàng leo lên tháo dỡ, lắp đặt đồ trên nóc xe.
Móc tay ẩn ở cột chữ C trên phiên bản Calligraphy 2.5 Turbo
Nội thất và tiện nghi:
Cảm hứng thiết kế của không gian nội thất được mô phỏng theo hình chữ H khổng lồ với những đường thẳng ngang dọc đan xen. Các phiên bản đều được trang bị vô lăng bọc da, lẫy chuyển số và cần số điện tử, ghế lại chỉnh điện, điều hoà tự động 2 vùng độc lập và cửa gió cho hàng ghế sau cùng với đó là Rèm cửa hàng ghế sau.
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 về Nội thất và tiện nghi:
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 | Calligraphy 2.5 Turbo | |
7 chỗ | 6 chỗ | ||||
Vô lăng bọc da | Có | ||||
Cần số điện tử sau vô lăng | Có | ||||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | ||||
Chế độ lái (Drive mode) | Có | ||||
Chế độ địa hình | - | Có | |||
Ghế da | Có | Da nappa | |||
Ghế lái chỉnh điện | Có | ||||
Nhớ ghế lái | - | Có | |||
Ghế phụ chỉnh điện | - | Có | |||
Hàng ghế 2 chỉnh điện | - | Có | |||
Sưởi & làm mát hàng ghế trước | - | Có | |||
Sưởi hàng ghế 2 | - | Có | |||
Sưởi vô lăng | - | Có | |||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | ||||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||||
Rèm cửa hàng ghế sau | Có | ||||
Ngăn chứa đồ khử khuẩn UV-C | - | Có | |||
Màn hình đa thông tin LCD | 4.2 inch | 12.3 inch | |||
Màn hình giải trí cảm ứng | 12.3 inch (Có kết nối Apple Carplay/Android Auto không dây) | ||||
Hệ thống loa | 6 loa | 12 loa Bose cao cấp | |||
Sạc không dây chuẩn Qi | 1 vùng | 2 vùng | |||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động (ECM) | - | Có | - | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động tích hợp camera (DCM) | - | Có | |||
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | - | Có | |||
Phanh tay điện tử EPB và Auto hold | Có | ||||
Điều khiển hành trình | Có | - | |||
Điều khiển hành trình thích ứng (SCC) | - | Có | |||
Giới hạn tốc độ (MSLA) | Có | ||||
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có |
Chế độ địa hình các phiên bản còn lại đều có trong khi bảng tiêu chuẩn không được trang bị. Ghế da thường trên bản tiêu chuẩn và bản Prestige còn da nappa cao cấp được trang bị trên 2 phiên bản cao cấp hơn. Ghế phụ chỉnh điện và nhớ vị trí ghế lái được trang bị trên 3 phiên bản cao cấp còn bản tiêu chuẩn không có nhớ vị trí ghế lái và ghế phụ chỉ chỉnh cơ.
Hàng ghế thứ 2 chỉnh điện cũng chỉ được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Calligraphy 2.5 Turbo và Calligraphy 6 chỗ còn các bản còn lại chỉ chỉnh cơ. Sưởi vô lăng, sưởi & làm mát hàng ghế trước, sưởi hàng ghế 2 được trang bị trên tất cả các phiên bản còn bản tiêu chuẩn sẽ không có những tính năng này.
Cụm màn hình thông tin và màn hình giải trí cảm ứng nối liền cùng cỡ 12,3 inch
Trên tất cả các phiên bản điểm nhấn của không gian hàng ghế trước là cụm màn hình thông tin và màn hình giải trí cảm ứng nối liền cùng cỡ 12,3 inch. Tùy theo chế độ lái mà cụm đồng hồ này có thể hiển thị theo nhiều màu sắc khác nhau, đồng thời tích hợp tính năng giám sát điểm mù BVM giúp lái xe dễ dàng quan sát, Màn hình còn có hỗ trợ Android Auto/Apple Carplay không dây, bản đồ dẫn đường vệ tinh tích hợp công nghệ W3W với độ chính xác tuyệt đối dành riêng cho thị trường Việt Nam. Màn hình đa thông tin LCD bản tiêu chuẩn có kích thước nhỏ 4.2 inch trong khi các phiên bản cao cấp hơn kích thước 12.3 inch.
Sạc không dây bản tiêu chuẩn là 1 vùng trong khi các bản khác là 2 vùng. Phiên bản tiêu chuẩn cũng không có màn hình kính lái HUD ( hiển thị chi tiết các thông tin hữu ích như tốc độ hiện tại, giới hạn tốc độ, cảnh báo, dẫn đường...) và ga hành trình không có tính năng tương thích thông minh như các phiên bản cao cấp hơn.
Sạc không dây 2 vùng
Các tiện nghi đáng chú ý khác ngoài phiên bản tiêu chuẩn thì 3 phiên bản còn lại có hệ thống 12 loa Bose cùng ampli rời, cụm điều khiển điều hoà dùng màn hình cảm ứng 6,6 inch, ghế chỉnh điện và nhớ 2 vị trí, sấy vô lăng, sấy và thông gió hàng ghế trước, kính trước chống mù và chống đọng nước tự động.
Ngoài ra còn có cửa sổ trời đôi độc lập hàng ghế thứ nhất và thứ hai, gương chiếu hậu kỹ thuật số trên bản cao nhất, hộc để tài liệu khử khuẩn bằng tia UV có trên phiên bản Calligraphy 2.5 và Calligraphy 2.5 Turbo.
An Toàn
Mẫu SUV cỡ D có hàng loạt công nghệ an toàn và gói an toàn chủ động (ADAS) Hyundai SmartSense với 8 tính năng.
So sánh các phiên bản Hyundai SantaFe 2025 về An toàn:
Hyundai SantaFe 2025 | Exclusive | Prestige | Calligraphy 2.5 | Calligraphy 2.5 Turbo | |
7 chỗ | 6 chỗ | ||||
Camera lùi | Có | - | |||
Camera 360° | - | Có | |||
Hệ thống cảm biến trước/sau | Có | - | |||
Hệ thống cảm biến trước/sau/bên | - | Có | |||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||||
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||||
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | ||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | ||||
Hỗ trợ xuống dốc (DBC) | Có | ||||
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước (FCA) | - | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA) | - | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi (RCCA) | - | Có | |||
Kiểm soát ổn định thân xe (VSM) | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | - | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường (LFA) | - | Có | |||
Đèn pha tự động thích ứng (AHB) | - | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ hiển thị điểm mù trên màn hình (BVM) | - | Có | |||
Số túi khí | 6 |
Phiên bản tiêu chuẩn đã bị cắt đi những trang bị cao cấp khi không có camera 360° chỉ có camera lùi, không có hệ thống phòng tránh và va chạm trước/sau, không có phòng tránh va chạm điểm mù, phòng tránh va chạm khi lùi, không có tính năng giữ làn đường hỗ trợ duy trì làn đường, đèn pha thích ứng tự động và hỗ trợ hiển thị điểm mù trên màn hình. Còn các phiên bản cao cấp hơn đều được trang bị tính năng an toàn chủ động. Tất cả các phiên bản đều được trang bị 6 túi khí.
Camera 360°
Ưu Nhược điểm Hyundai SantaFe 2025
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất mới vuông vức, mạnh mẽ hoàn toàn mới
- Hệ thống treo trước/sau của SantaFe mới sử dụng nhiều vật liệu cải tiến để gia tăng độ ổn định và giảm độ rung so với đời trước
- Kính hai lớp nhằm cắt giảm tiếng ồn và cũng là trang bị duy nhất phân khúc
- Có nhiều lựa chọn cấu hình ghế 6-7 chỗ
- Trang bị tiện nghi dồi dào
- Thêm phiên bản động cơ 2.5 Turbo có công suất mạnh nhất phân khúc
- Trang bị đầy đủ các công nghệ hỗ trợ lái ADAS
Nhược điểm
- Mức giá mới tăng hơn đáng kể so với thế hệ cũ và là 1 trong 2 mẫu xe có giá cao nhất phân khúc (tương đương Ford Everest)
- Thiết kế vuông vức và mạnh mẽ sẽ khó tiếp cận khách hàng nữ
- Đuôi xe hình hộp có phần khá đơn giản và nhiều khoảng trống gây tranh cãi về độ thẩm mỹ
Nguồn: https://oto365.net/so-sanh-cac-phien-ban-hyundai-santafe-2025-20895
xe mới về
-
Hyundai SantaFe Premium 2.4L HTRAC 2020
Giá bán: 889 Triệu
-
Mazda CX3 Premium 1.5 AT 2022
Giá bán: 589 Triệu
-
Mazda CX8 Premium AWD 2022
Giá bán: 1 Tỷ 59 Triệu
-
Kia K3 Premium 1.6 AT 2021
Giá bán: 579 Triệu
-
Toyota Fortuner 2.4L 4x2 AT 2022
Giá bán: 1 Tỷ 29 Triệu
-
Mazda 2 Luxury 2019
Giá bán: 419 Triệu
tin khác
- 3 yếu tố giúp xe điện thành công theo đánh giá của giám đốc điều hành mảng xe điện của Ford
- Giá xe Ford Ranger cập nhật mới nhất tháng 9/2024
- Đánh giá xe Mitsubishi Triton 2024: Có điểm mạnh nhưng liệu đủ đấu Ranger?
- Đánh giá xe cũ Toyota Corolla Cross 2021 sau 3 năm lăn bánh
- Doanh số Mitsubishi Xpander dẫn đầu phân khúc MPV
- Cách tra cứu lệ phí trước bạ trên điện thoại nhanh nhất
- Giá xe Kia Carnival cập nhật mới nhất tháng 8/2024
- Hyundai Accent đời cũ mới giảm giá mạnh xử lý tồn kho
- Nhiều hãng ô tô tung ưu đãi giảm giá trăm triệu đồng trong tháng Ngâu
- Đánh giá xe BYD Yang Wang U7 - sedan hạng sang cạnh tranh BMW và Mercedes-Benz